TỈ LỆ 4 LOẠI TÀI SẢN THEO ĐỘ TUỔI VÀ THU NHẬP HÀNG THÁNG
Các bạn chú ý là tỷ lệ tài sản này thể hiện quan điểm cá nhân của mình. Mỗi người sẽ có nền tảng kiến thức, trải nghiệm và khả năng chấp nhận rủi ro khác nhau nên các bạn hãy tự kiểm chứng và điều chỉnh cho phù hợp với bối cảnh của riêng mình nhé!
Số tiền dư hàng tháng | Độ tuổi | FG | CF | HL | FI |
Trên 60 triệu | 25 – 35 | 65% | 30% | 0 | 5% |
35 – 45 | 25% | 50% | 15% | 10% | |
45 + | 15% | 50% | 25% | 10% | |
Từ 30 – 60 triệu | 25 – 35 | 50% | 25% | 20% | 5% |
35 – 45 | 25% | 50% | 15% | 10% | |
45 + | 15% | 50% | 25% | 10% | |
Dưới 30 triệu |
|
FG (Fast Growth – Các tài sản có tốc độ tăng trưởng nhanh):
Định nghĩa thế nào là tăng trưởng nhanh là một khái niệm mang tính tương đối. Cá nhân mình đánh giá một tài sản có tốc độ tăng giá trên 30%/năm thì có thể xếp vào nhóm này. Ví dụ: bất động sản vùng ven, các khu vực đang phát triển hoặc cổ phiếu của một số công ty đang trên đà bùng nổ được quản trị vững vàng.
CF (Cash Flow – Các tài sản tạo ra dòng tiền):
Dòng tiền hàng tháng, hàng quý. Một vài ví dụ điển hình như là: căn hộ dịch vụ cho thuê, tòa nhà văn phòng cho thuê, mặt bằng cho thuê, cho thuê xe…
Chỉ số dòng tiền lý tưởng kỳ vọng giao động từ 5% một năm trở lên chưa bao gồm tăng trưởng về lãi vốn. 15% – 30% bao gồm cả tăng về lãi vốn.
HL (High Liquidity – Thanh khoản nhanh):
Đó là các loại tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng 3 ngày như là: vàng, tiền gửi ngân hàng, sổ tiết kiệm… Cryptocurrency có thể tạm xếp vào nhóm này.
FI (Fun Investment – Đầu tư mang tính trải nghiệm, giao lưu, học hỏi):
Như là góp vốn vào một số doanh nghiệp để học hỏi từ những người lãnh đạo dày dạn kinh nghiệm hoặc mua cổ phần của một số công ty đại chúng để tập nghiên cứu về cổ phiếu, báo cáo tài chính, tham dự hội đồng cổ đông…
Xem thêm >>> TIỀN VÀ NÃO CỦA BẠN
MỜI MUA ĐẤT NỀN TÂY NINH
|
Tham gia thảo luận